Đàn PSR-VN300 là sản phẩm được các chuyên gia Việt Nam và Nhật Bản phối hợp thiết kế dành riêng cho thị trường Việt Nam. Đàn bao gồm 60 bài hát trong chương trình phổ thông và 10 bài hát Việt Nam thông dụng.
Dùng nút Portable Grand ( Đàn Piano Cánh Di Động) để đánh lên âm thanh grand piano lập thể đích thực. Đặc trưng của Yamaha Education Suite (Bộ dung cụ Giáo dục của Yamaha) khiến việc học và rèn luyện âm nhạc trở nên vui hơn bao giờ hết.
Đây cũng là dòng đàn organ giá rẻ phím cảm ứng, có 482 giọng động, xác thực với 361 XGlite, bao gồm 12 bộ trống, 106 tiết tấu nhạc đệm. Tính năng và thiết kế của đàn PSR VN300 rất phù hợp với người mới tập chơi Organ tại Việt Nam - nhất là trẻ em.
Các đặc điểm nổi bật trên đàn PSR VN300
-
- Tổng cộng 482 giọng nhạc cụ chất lượng cao và 106 tiết tấu nhạc đệm
-
- Đặc điểm thu âm dễ dàng 2 track đặc biệt
-
- Nút Portable Grand sẽ giúp bạn chọn âm thanh của cây đàn grand piano nổi tiếng Nhất thế giới của Yamaha.
-
- Có bộ Yamaha Education Suite (Bộ dụng cụ giáo dục của Yamaha) sẽ giúp việc học và rèn luyện âm nhạc trở nên dễ dàng và vui hơn
-
- 102 bài hát tích hợp để học dễ dàng
Liên hệ ngay để có giá tốt nhất
Màu sắc/Lớp hoàn thiện
Kích cỡ/Trọng lượng
Kích thước |
Chiều rộng |
945mm |
Chiều cao |
128mm |
Chiều sâu |
370mm |
Trọng lượng |
Trọng lượng
|
4.9kg |
Giao diện Điều khiển
Bàn phím
|
Số phím |
61 |
Loại |
Organ Style |
Phím đàn cảm ứng theo lực đánh |
Có |
Bàn phím
|
Loại |
LCD |
Kích cỡ |
92mm×32mm |
Ánh sáng nền |
Có |
Ngôn ngữ |
Tiếng Anh |
Bàn phím |
Ngôn ngữ |
Tiếng Anh |
Giọng
Tạo Âm |
Công nghệ Tạo Âm |
Lấy mẫu AWM Stereo |
Đa âm |
Số đa âm (Tối đa) |
32 |
Cài đặt sẵn |
Số giọng |
Bộ 108 + 361 XGlite + 13 trốngSFX/SE |
Giọng đặc trưng |
Bộ biến tấu âm thanh |
Tính tương thích |
GM |
Có |
XGlite |
Có |
Biến tấu
Loại |
Tiếng Vang |
9 loại |
Thanh |
4 loại |
Các chức năng |
Kép/Trộn âm |
Có |
Tách tiếng |
Có |
Panel Sustain |
Có (trong menu) |
Tiết tấu nhạc đệm
Cài đặt sẵn |
Số Tiết Tấu Cài Đặt Sẵn |
106 |
Phân ngón |
Nhiều |
Kiểm soát Tiết Tấu |
INTRO, MAIN x 2, FILL-IN, ENDING |
Các đặc điểm khác |
One Touch Setting (OTS) |
Có |
Bài hát
Cài đặt sẵn |
Số lượng bài hát cài đặt sẵn |
110 bao gồm 60 bài hát Việt |
Thu âm |
Số lượng bài hát |
5 |
Số lượng track |
2 |
Dung Lượng Dữ Liệu |
Khoảng 10.000 nốt (Chỉ được thu âm khi có " giai điệu")
Khoảng 5.500 thanh (Chỉ được thu âm khi có ) |
Chức năng thu âm |
Có |
Định dạng dữ liệu tương thích |
Phát lại |
SMF |
Thu âm |
Không ( Định dạng Tệp Gốc) |
Các chức năng
Bài học//Hướng dẫn |
Bộ Yamaha Education Suite (Y.E.S.) |
Nghe & Học, Định Thời Gian, Chờ Đợi, Từ Điển Thanh |
Kiểm soát toàn bộ |
Bộ đếm nhịp |
Có |
Dãy Nhịp Điệu |
32 - 280 |
Dịch giọng |
-12 đến 0, 0 đến +12 |
Tinh chỉnh |
Có |
Tổng hợp |
Nút PIANO |
Nút đàn Portable Grand |
Lưu trữ và kết nối
Lưu trữ |
Bộ nhớ trong |
373KB |
Kết nối |
DC IN |
DC IN 12V |
Tai nghe |
250W x 1 |
MIDI |
In/Out |
Pedal PHỤ |
1 Công tắc chân (tùy chọn) |
Ampli và Loa
Ampli |
2,5W + 2,5W |
Loa |
12cm × 2 |
Nguồn điện
Nguồn điện |
Adaptor (PA-3B/3C), hoặc pin (^ pin cỡ "AA", LR6 hoặc pin tương đương) |
Tiêu thụ Điện |
10W |
Hướng dẫn cách sử dụng đàn organ cơ bản:
Trong topic này tôi chỉ xin giới thiệu những nguyên tắc chung nhất, thông dụng đối với việc sử dụng đàn Organ (tập trung chủ yếu vào dòng đàn organ yamaha và đàn organ casio).
1. Chỉnh điệu đệm đàn organ (Yamaha gọi là Style, Casio gọi là Rythm)
Bấm vào nút Style (Rythm), sau đó sử dụng bảng số hoặc vòng quay dữ liệu để chọn 1 điệu thích hợp cho bản đàn.
2. Chỉnh tốc độ nhanh chậm (cả 2 đàn đều là tempo)
Bấm vào nút tempo, sau đó sử dụng các mũi tên lên xuống, hoặc nút + - trên bảng số, hoặc vòng quay dữ liệu để chọn tốc độ thích hợp cho bản đàn.
3. Chỉnh tiếng loại nhạc cụ (Yamaha gọi là Voice, Casio gọi là Tone)
Bấm vào nút Voice (Tone), sau đó sử dụng bảng số hoặc vòng quay dữ liệu để chọn tiếng thích hợp mà bạn muốn dùng chơi bản đàn.
4. Chỉnh các hiệu quả âm thanh (Voice effect)
- Touch Reponser: Đây là chế độ "Phím sống". Theo quan điểm của tôi chế độ này nên bật thường xuyên trong tất cả mọi trường hợp để ngón tay quen chơi với sự tinh tế nhất. Chế độ này đặc biệt hiệu quả khi chơi các tác phẩm Piano.
- Sustain: Đây là chế độ tạo tiếng vang ngân dài cho các nốt nhạc được chơi. Tuy vậy các bạn không nên sử dụng chế độ này vì việc ngân vang không chủ động, mà nên sử dụng Pedal vang mua rời cắm ở mặt sau của đàn và sử dụng bằng chân để tạo hiệu quả âm thanh vang tốt hơn, chủ động như khi chơi trên đàn Piano thật.
- Dual Voice (trên Casio là chế độ tiếng Layer): Đây là chế độ hoà tiếng, pha trộn các loại tiếng nhạc cụ khác nhau. Tuỳ tính chất của từng bài, từng đoạn mà chọn cho phù hợp để tạo hiệu quả âm thanh cao nhất, độc đáo, hấp dẫn người nghe. Khi có kinh nghiệm trong việc cân chỉnh âm thanh, sẽ tạo ra nhiều tiếng như đàn bầu, sáo nhị v.v... từ các nhạc cụ phương Tây.
- SlitVoice: Đây là chế độ phân tiếng, khi chế độ này bật, bàn phím của đàn sẽ được chia làm 2 phần riêng biệt với 2 loại tiếng nhạc cụ khác nhau.
- Harmony: Đây là chế độ tạo hoà âm (có thể làm tiếng đàn "dày" hơn với việc đàn sẽ tạo thêm một số nốt ở các quãng khác, hoặc chơi tremolo v.v....)